Các ký hiệu trên tem giặt giúp người sử dụng vệ sinh quần áo đúng cách tùy theo chất liệu vải. Tuy nhiên, nhiều chị em không hiểu hoàn toàn các ký hiệu đó có ý nghĩa gì.
1. Các kí hiệu giặt
Kí hiệu | Ý nghĩa | Chi tiết |
Giặt máy. Nước thường | Đồ giặt có thể được giặt trong mọi điều kiện nhiệt độ, mức nước và hóa chất cơ bản của máy giặt | |
Giặt máy. Nước lạnh | Giặt ở nhiệt độ nước không quá 30oC | |
Giặt máy. Nước ấm | Giặt ở nhiệt độ nước không quá 40oC | |
Giặt máy. Nước nóng | Giặt ở nhiệt độ nước không quá 50oC | |
Giặt máy. Nước nóng | Giặt ở nhiệt độ nước không quá 60oC | |
Giặt máy. Nước nóng | Giặt ở nhiệt độ nước không quá 70oC | |
Giặt máy. Nước nóng | Giặt ở nhiệt độ nước không quá 95oC | |
* Hệ thống ‘Dấu chấm’ chỉ giới hạn nhiệt độ cho tất cả các giai đoạn trong chu trình giặt | ||
Giặt máy. Chế độ Permanent Press | Giảm nhiệt trước khi vắt | |
Giặt máy. Giặt nhẹ. | Chế độ xoay nhẹ nhàng và/hoặc giảm thời gian đối với các loại vải nhạy cảm. | |
Giặt tay | Quần áo có thể giặt bằng nước, chất tẩy rửa hoặc xà phòng. | |
Không được giặt | Không giặt trong nước. Quy định đề xuất giặt khô |
2. Các kí hiệu tẩy rửa
Có thể tẩy | Có thể dùng các chất tẩy khi giặt quần áo nếu cần. | |
Không dùng hóa chất tẩy có chứa Clo | Quần áo sẽ không giữ được màu sắc như ban đầu nếu dùng chất tẩy rửa có chứa Clo. | |
Không được dùng hóa chất tẩy | Quần áo có thể sẽ không giữ được màu sắc như ban đầu nếu dùng thuốc tẩy. |
3. Các kí hiệu vắt sấy, phơi khô
Sấy khô. Chế độ Permanent Press | Có thể sử dụng máy sấy nhưng điều chỉnh ở chế độ sấy khô | |
Sấy khô nhẹ | Có thể sử dụng máy sấy nhưng điều chỉnh ở chế độ sấy khô nhẹ | |
Không được sấy | Không được sử dụng máy sấy | |
Không được phơi khô | ||
Phơi trên dây | Phơi quần áo ẩm ướt dưới mái hiên trên dây thép hay thanh ngang bên trong hay bên ngoài cửa sổ. | |
Phơi dưới mái hiên | Phơi quần áo trên dây thép hay thanh ngang trong hay ngoài cửa | |
Phơi trên mặt phẳng | Trải phẳng quần áo để phơi khô | |
Phơi trong bóng râm | Phơi ở trong mái hiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp | |
Không được vắt |
4. Các kí hiệu là (ủi)
Có thể ủi. Bất kì nhiệt độ nào. Ủi bằng hơi nước hoặc ủi khô | Có thể là quần áo thường xuyên và có thể được thực hiện với bất kì nhiệt độ có sẵn hay bằng hơi nước một cách thích hợp. | |
Ủi ở nhiệt độ thấp | Có thể ủi quần áo thường xuyên bằng hơi nước hay ủi khô và chỉ điều chỉnh bàn ủi không quá 110oC | |
Ủi ở nhiệt độ thường | Có thể ủi quần áo thường xuyên bằng hơi nước hay ủi khô và có thể điều chỉnh bàn ủi ở nhiệt độ trung bình không quá 150oC | |
Ủi ở nhiệt độ cao | Có thể ủi quần áo thường xuyên bằng hơi nước hay ủi khô và có thể điều chỉnh bàn ủi ở nhiệt độ trung bình không quá 200oC | |
Không ủi bằng hơi nước | Dùng bàn là hơi nước có thể làm hư hại quần áo. Là khô thường xuyên thì cần điều chỉnh nhiệt độ hợp lý | |
Không được ủi |
5. Các kí hiệu giặt khô
Theo Khám phá